Áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi phí phát sinh sẽ được tập  hợp hết vào TK 1542, để theo dõi được phát sinh của từng loại chi phí, các bạn cần khai báo các mã khoản mục phí đi kèm. Các bạn lưu ý không chia nhỏ tài khoản 1542 cho từng đầu chi phí phát sinh.

Với phương pháp tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ, sẽ có ít nhất một loại chi phí bóc tách trực tiếp cho từng công trình, các chi phí khác sẽ tập hợp chung. Phần mềm sẽ phân bổ các chi phí tập họp chung này theo tỷ lệ của chi phí bóc tách trực tiếp.


Chi tiết theo các c như sau :


ớc 1 : Khai báo danh mục vật tư 

Các bạn vào theo đường dẫn Danh mục – Hàng hóa- Hàng hóa vật tư , chọn Thêm (F4)

  • Nếu khai báo Nguyên vật liệu, các bạn chọn tính chất là Vật tư



ớc 2 : Khai báo mã công trình :

Đường dẫn : Danh mục / Khác / Công trình sản phẩm.



1.        Các bạn khai báo mã công trình cần hạch toán. Mã công trình yêu cầu phải nhập tối thiểu 3 ký tự.

2.        Các bạn cũng có thể khai báo mã công trình mẹ và khai báo các mã công trình con, tùy thuộc nhu cầu quản lý hạch toán. Mã công trình con được tạo bằng mã công trình mẹ cộng thêm ký tự phía sau.

Ví dụ : Công trình mẹ là CT1, các công trình có ký tự CT1 thêm ký tự phía sau sẽ tự động nhận mã CT1 là mã mẹ. Các mã con có thể là CT101, CT102…

3.        Khi khai báo công trình con thì phần mềm sẽ hiển thị mã công trình mẹ của nó.

4.        Các mã công trình được tạo trong danh mục  Công trình sản phẩm sẽ có đuôi là C ( Viết tắt của từ Công trình) .Còn các mã hàng được tạo trong danh mục hàng hóa, chọn loại là Thành phẩm, sẽ tự đng được cập nhật sang danh mục Công trình sản phẩm và có đuôi là S ( Viết tắt của từ Sản phẩm).



ớc 3 : Khai báo tính chất tài khoản

Đường dẫn : Danh mục / Đi tượng / Danh mục tài khoản.


Các bạn khai báo tính chất tài khoản 1542, tài khoản này để theo dõi theo mã khoản phí, các bạn F3 (Sửa) tài khoản này và tích vào mục theo dõi theo khoản mục .

Ngoài ra, mục khoản mục trong danh mục tài khoản 1542 các bạn chọn khoản mục tổng XL154, phục vụ cho việc chuyển số dư sang năm sau.



Tiếp theo, các bạn khai báo tính chất tài khoản Doanh thu công trình



Đối với doanh thu công trình, các bạn tích vào tính chất Tài khoản giá thành, để hạch toán chi tiết doanh thu cho từng công trình.


ớc 4 : Khai báo danh mục khoản mục phí 

Các bạn khai báo các mã khoản mục phí, tương ứng với từng loại chi phí phát sinh.

Các bạn vào Danh mục / Khác / Khoản mục.

Khuyến cáo : Các bạn đặt mã khoản muc sao cho thuận tiện trong quá trình nhập liệu, tiền tố các bạn đặt mà là SX (sản xuất), nếu các bạn có tính giá thành xây lắp thì đặt mà khoản mục có tiền tố là XL ( xây lắp).


  • Vì là giá thành sản xuất theo phương pháp tỷ lệ, chi phí nào được bóc tách trực tiếp cho từng công trình khi hạch toán trên chứng từ, thì  mục  Khoản mục giá thành các bạn chọn là C. 



  • Các mã khoản mục phí của chi phí khác không bóc tách được cho từng công trình, sẽ tập hợp chung. Và mục Khoản mục giá thành  sẽ để là K.



Giả thiết ở đây : Trong 3 loại chi phí thì chi phí Nguyên vật liệu là tập hợp trực tiếp cho từng công trình, sẽ để KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH là C. Và 2 chi phí còn lại là chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung là dùng chung thì mục KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH được để là K.


  • Ngoài ra các bạn tạo thêm một khoản mục tổng XL154, mục đích khi tính giá thành phần mềm sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí từ các khoản mục con : XL621, XL622,XL623 và XL627 sang khoản mục tổng là XL154. Và khoản mục này mặc định là C ở mục khoản mục giá thành.



ớc 5 : Khai báo các bút toán tính giá thành.

Sau khi các bạn đã khai báo xong tính chất tài khoản 1542, danh mục mã khoản mục phí. Các bạn khai báo tiếp đến bút toán tính giá thành xây lắp theo đường dẫn :


Gía thành / giá thành công trình, dự án / Phân bổ - kết chuyển dự án / Bút toán kết chuyển chi phí trực tiếp.


Tại đây, các bạn khai báo bút toán khai báo cho chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, vì đây là chi phí bóc tách cho từng công trình .



Mục 1 : Khai báo bút toán kết chuyển chi phí từ mã khoản mục con XL621 sang mã khoản mục tổng XL154. Các bạn lưu ý chọn tài khoản, mã khoản mục, mục kết chuyển từ Có sang Nợ như hình vẽ.

Mục 2 : Các bạn tích vào mục Kích hoạt để phần mềm thực hiện bút toán khai báo này.

Lưu ý : Vì kết chuyển chi phí từ mã khoản mục con XL621 sang mã khoản mục tổng XL154 không làm gia tăng chi phí trên tài khoản 1542 nên mục Ghi sổ để trống không tích. 


Tiếp theo, các bạn khai báo bút toán kết chuyển doanh thu công trình



Mục 1 : Khai báo bút toán kết chuyển từ tài khoản 5113 sang tài khoản 911.  Các bạn khai báo tài khoản Nợ là 5113 và tài khoản Có 911. Mục kết chuyển từ Nợ sang Có như hình vẽ.

Mục 2 : Các bạn tích vào mục Kích hoạt để phần mềm thực hiện bút toán khai báo này. Vì kết chuyển giữa hai tài khoản khác nhau, nên mục Ghi sổ các bạn cũng tích vào để phần mềm tạo chứng từ kết chuyển trong quá trình tính giá thành.


Tiếp theo, khai báo các bút toán phân bổ theo tỷ lệ cho các chi phí tập hợp chung cho xây lắp.


Đường dẫn : Gía thành / giá thành công trình, dự án / Phân bổ - kết chuyển dự án / Bút toán phân bổ chi phí theo tỷ lệ.



Mục 1 : Khai báo bút toán kết chuyển chi phí từ mã khoản mục con XL622 sang mã khoản mục tổng XL154. Các bạn lưu ý chọn tài khoản, mã khoản mục, mục kết chuyển từ Có sang Nợ như hình vẽ.

Mục 2 : Các bạn tích vào mục Kích hoạt để phần mềm thực hiện bút toán khai báo này.

Lưu ý : Vì kết chuyển chi phí từ mã khoản mục con XL622 sang mã khoản mục tổng XL154 không làm gia tăng chi phí trên tài khoản 1542 nên mục Ghi sổ để trống không tích. 

Mục 3 : Các bạn tích chọn tiêu thức phân bổ trong Nhóm tỷ lệ. Trong trường hợp này sẽ có 2 tiêu trí làm căn cứ phân bổ đó là Chi phí Vật liệu trực tiếp hoặc Doanh thu công trình. Các bạn muốn phân bổ các chi phí theo tỷ lệ nào thì tích chọn mã tương ứng trong nhóm tỷ lệ


Tương tự các bạn khai báo cho chi phí máy thi công khoản mục XL623 và chi phí chung khoản mục XL627.


ớc 6 : Xuất kho vật liệu xây lắp.

Đối với nghiệp vụ xuất kho vật liệu cho công trình xây dựng, các bạn có thể theo dõi qua hai trường hợp :


Trường hợp 1 : Nhập nguyên vật liệu về kho, sau đó làm phiếu xuất kho ra từng công trình


Các bạn vào Chứng từ / Hàng tồn kho / Phiếu xuất kho 




Trong phiếu xuất kho, các bạn nhập chi tiết từng dòng nguyên vật liệu cần xuất ra cho công trình. 

Tài khoản nợ các bạn nhập tài khoản 1542, mã khoản mục chọn XL621 ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp )

Cột mã ct,sp ( công trình sản phẩm) các bạn nhập mã công trình cần tập hợp.


Lưu ý : phần mềm mặc đnh đ phương pháp tính giá vốn hàng xuất là bình quân gia quyền, vì vậy trong quá trình làm chứng từ phiếu xuất kho, các bạn chỉ cần nhập sốợng nguyên vật liệu cần xuất, còn cột đơn giá và thành tiền trong quá trình tính giá thành, phần mềm có bước tính lại giá vốn sẽ cập nhật giá xuất vào các phiếu xuất kho trong kỳ.


Trường hợp 2 : Hạch toán chi phí vật liệu qua chứng từ Nhập xuất thẳng. Chứng từ này dùng để phản ánh cho việc nhập và xuất luôn vật tư, nguyên vật liệu vào luôn công trình. Thay cho việc các bạn phải làm phiếu nhập kho, sau đó làm phiếu xuất kho ra. Các bạn có thể sử dụng phiếu nhập xuất thẳng để hạch toán bút toán kép đó.

Khác với phiếu nhập kho, phiếu nhập xuất thẳng trong chi tiết chứng từ ở tài khoản Nợ, các bạn hạch toán luôn vào tài khoản tập hơp chi phí ( ví dụ : TK 154, TK 621…)

Đường dẫn : Chứng từ ----> Mua hàng – phải trả ---->Phiếu nhập xuất thẳng.





ớc 6 : Hạch toán các chi phí phát sinh.

Các chi phí phát sinh liên quan đến việc tính giá thành ( Nợ tk 1542) các bạn có thể nhập liệu trên các phân hệ vốn bằng tiền : Phiếu chi, phiếu báo nợ, phiếu kế toán khác…Cũng như khai báo tính khấu hao TSCD, CCDC cho các mã có liên quan đến quá trình xây lắp.


Do là các mã khoản mục phí tập hợp chung nên trong chứng từ hạch toán các bạn chỉ hạch toán vào tài khoản 1542 và chọn các mã khoản mục nhân công, khoản mục chi phí chung tương ứng, mà không cần xác định mã công trình nào.

Phần mềm sẽ phân bổ 2 chi phí này theo tỷ lệ của tiêu chí trực tiếp các bạn chọn trong quá trình tính giá thành, có thể là phân bổ theo Nguyên vật liệu trực tiếp, hoặc theo Doanh thu của từng công trình.


Khoản mục Chi phí sử dụng máy thi công các bạn có thể tập hợp trên phiếu kế toán khác, hoặc có thể khai báo trong phần khấu hao máy móc TSCD, CCDC. Phần mềm sẽ tạo chứng từ hạch toán chi phí trong quá trình tính khấu hao TSCD – CCDC.



Bước 7 : Hạch toán doanh thu công trình.


Các bạn hạch toán doanh thu công trình trong chứng từ Hóa đơn dịch vụ hoặc trong phiếu kế toán khác.

Hạch toán ghi nhận doanh thu trên tài khoản 5113, chi tiết doanh thu cho từng mã công trình, dự án.





ớc 8 : Xác định giá trị công trình dở dang đầu kỳ , cuối kỳ.


Đường dẫn  : Gía thành / Phiếu kiểm kê dở dang.



Đối với các công trình có chi phí dở dang đầu kỳ, các bạn khai báo chi tiết trong phiếu kiểm kê dở dang, ngày chứng từ hạch toán là ngày đầu tiên của kỳ tính giá thành.

c xác định giá trị dở dang cuối kỳ treo lại chuyển sang kỳ sau cho từng công trình phải đưc xác đnh trưc khi tính giá thành, để khi thực hiện bước tính giá thành phần mềm sẽ kết chuyển số phát sinh còn lại sang tài khoản 632, và treo lại giá trị dở dang đã khai báo để chuyển sang kỳ sau.


(1)  Các bạn chọn ngày chứng từ khai báo đầu kỳ là ngày đầu tiên của kỳ tính giá thành. Tương tự, chi phí dở dang cuối kỳ sẽ là ngày cuối cùng của kỳ tính giá thành.

(2) Chi tiết hạch toán tài khoản nợ và tài khoản có các bạn đều hạch toán lên tk 1542, mã khoản mục chọn mã XL621, là mã khoản mục bóc tách trực tiếp cho từng công trình

(3) Mã công trình, sản phẩm các bạn hạch toán chi tiết cho từng công trình.

(4) Hạch toán số tiền cần khai báo dở dang đối với dở dang đầu kỳ, và số tiền cần treo lại đối với dở dang cuối kỳ.


ớc 9 : Tính giá thành xây lắp.


Sau khi đã khai báo các bút toán và nhập liệu đy đủ chứng từ phát sinh, các bạn vào thực hiện bước tính giá thành xât lắp theo đường dẫn :  

Gía thành / Tính giá thành dự án.



Mục 1 : Các bạn chọn thời gian cần tính giá thành.

Mục 2 : Nếu trường hợp các bạn chọn thời gian cả năm, theo quý hoặc từ tháng này tới tháng khác. Nhưng các bạn vẫn tính giá thành từng tháng thì phần mềm mặc định sẽ tích vào mục Từng tháng. Trường hợp tính giá thành theo khoảng thời gian từ ngày đến ngày ( lớn hơn thời gian theo tháng) các bạn bỏ tích ở mục Từng tháng, thông thường giá thành xây lắp sẽ áp dụng tính cho một năm tài chính, nên mục Từng tháng các bạn bỏ tích chọn.

Phần tính giá vốn mặc đnh tích vào để phần mềm sẽ tính giá vốn hàng xuất, cập nhật giá xuất vào chứng từ phiếu xuất kho.

Mục 3 : Phần mềm sẽ thực hiện tự động theo trình tự các bút toán kết chuyển chi phí trực tiếp và phân bổ các chi phí theo tỷ lệ.

Mục 4 : Tài khoản giá vốn mặc định là tài khoản 632. Trong quá trình tính giá thành dự án, phần mềm sẽ tự động tạo chứng từ kết chuyển vốn từ tài khoản 1542 lên tài khoản 632.

Mục 5 : Thực hiện tính giá thành.


ớc 10 : Kiểm tra báo cáo số liệu giá thành sản xuất.


Đường dẫn  : Báo cáo / Báo cáo giá thành / Báo cáo giá thành xây lắp.




Trong báo cáo giá thành sản xuất, các bạn kích vào mục Chức năng để khai báo hiển thị theo khoản mục phí mà các bạn đã khai báo trong khai báo bút toán tính giá thành.



Trong mục khai báo công thức hiển thị giá thành, các bạn để các khoản mục Nợ và khoản mục Có tương ứng.Riêng cột Ct,sp bên Có chỉ để chữ C ở chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí nhân công , máy thi công và chi phí chung là chi phí tập hợp chung nên để trống.

Sau đó bấm Ghi, bấm Đóng, bấm Tải dữ liệu (F5) để xem báo cáo giá thành.


Created with the Personal Edition of HelpNDoc: News and information about help authoring tools and software